Len này có mức giá khá mềm và được nhiều người lựa chọn. Đặc biệt, len cotton giúp cho người đan/ móc rất dễ nhìn thấy mũi móc, rất thích hợp cho người mới bắt đầu.
Hầu hết các dòng len cotton đều có xù và nhão nhẹ sau nhiều lần sử dụng, tuy nhiên độ xù và nhão ít hay nhiều tùy thuộc vào độ se chặt hay lỏng của sợi.
Sợi se chặt -> ít xù, ít nhão
Sợi se lỏng -> có xù và nhão hơn nhưng sợi sẽ mềm, xốp hơn
Ứng dụng của các dòng len cotton :
- Đan/ móc khăn choàng cổ, áo/ mũ mùa đông.
- Đan/ móc thú bông
- Đan / móc túi ( ít thông dụng vì sợi móc túi cần các dòng sợi không xù, không nhão)
Hiện tại, Len sợi phụ kiện Đà Nẵng đang có những dòng len cotton nào :
1. MILK COTTON LOẠI 1 40.000Đ/ CUỘN 125GR
- Cỡ sợi : ~2.5mm
Dùng que móc 2.5mm khi móc thú, ~3-4mm khi móc áo, mũ, khăn choàng.
Dùng que đan ~3.5mm khi đan thú, ~4-4.5mm khi đan áo, mũ, khăn choàng
- Độ mềm, xốp : Sợi săn hơn, ít mềm và xốp hơn Milk bò và Ella
- Độ xù, nhão : Sợi săn, ít xù và nhão hơn Milk bò
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc khăn, áo, mũ
Ưu điểm :
+ Sợi bền, ít xù và nhão
Nhược điểm :
Lên áo khá nặng khi móc áo người lớn
thường được dùng để móc áo trẻ em
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc thú bông
Ưu điểm :
Khá được chuông trong việc móc thú bông vì ít xù, ít nhão sau khi giặt
Nhược điểm :
+ Cuộn to nên đôi khi cần dùng ít sợi cho các chi tiết thì hơi tốn kém
+ Cuộn to nên khá tốn kém khi cần móc các chi tiết nhỏ của thú bông
( Nguồn hình ảnh : từ feedback của khách)
2. MILK BÒ 13.000Đ/ CUỘN 50GR
- Cỡ sợi : ~3mm
Dùng que móc 3mm khi móc thú, ~3.5 -4.5mm khi móc áo, mũ, khăn choàng.
Dùng que đan ~4mm khi đan thú, ~4.5 - 5mm khi đan áo, mũ, khăn choàng
- Độ mềm, xốp : Mềm và xốp như Ella và milk ống, mềm và xốp hơn so với Milk cotton 125gr
- Độ xù, nhão : có xù và nhão nhẹ sau vài lần giặt
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc khăn, áo, mũ
Ưu điểm : Lên áo khá nhẹ, kể cả áo người lớn
Nhược điểm : Sợi khá xù và nhão nên ít được chuộng cho việc móc áo người lớn, thường được dùng để móc áo trẻ em
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc thú bông
Ưu điểm : Khá chuộng vì cuộn nhỏ nên phối màu được nhiều
Màu sắc đa dạng
Giá thành rẻ
Nhược điểm : có xù và nhão sau vài lần giặt
3. Milk ống Hàn trơn 35.000đ/ cuộn 100gr, loang 37.000đ
- Cỡ sợi : ~3.5mm
Dùng que móc 3.5mm khi móc thú, ~4-5mm khi móc áo, mũ, khăn choàng.
Dùng que đan ~4.5mm khi đan thú, ~5- 5.5mm khi đan áo, mũ, khăn choàng
- Độ mềm, xốp : Sợi săn hơn, ít mềm và xốp hơn Milk bò và Ella
- Độ xù, nhão : Sợi săn, ít xù và nhão hơn Milk bò
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc khăn, áo,mũ
Ưu điểm : Sợi to, đan/ móc nhanh
Sợi dày và ấm
Màu sắc đa dạng ( trơn và loang), nhiều tone màu cho nam rất đẹp
Nhược điểm : Đan đẹp, nhưng móc áo thì khá thô và đơ
So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc thú bông
Ưu điểm : Có thể tăng size thú bông mà ko cần tăng chart
Nhược điểm : Cuộn to nên đôi khi cần ít sợi cho chi tiết nhỏ thì hơi phí4. ELLA 17.000Đ/ CUỘN 50GR
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc khăn, áo, mũ
Ưu điểm : Lên áo khá nhẹ, kể cả áo người lớn
Nhược điểm : Ít màu, thiếu các màu cơ bản được ưa chuộng như kem, cafe, hồng da........Ít màu cho nam
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc thú bông
Ưu điểm : Khá được chuông trong việc móc thú bông vì ít xù, ít nhão sau khi giặt
Cuộn nhỏ phối được nhiều màu
Nhược điểm : Ít màu, thiếu các màu cơ bản được ưa chuộng như kem, cafe, hồng da........
5. BABY TUYẾT 17.000Đ/ CUỘN 50GR
- Cỡ sợi : ~3mm
Dùng que móc 3mm khi móc thú, ~3.5 -4.5mm khi móc áo, mũ, khăn choàng.
Dùng que đan ~4mm khi đan thú, ~4.5 - 5mm khi đan áo, mũ, khăn choàng
- Độ mềm, xốp : Mềm và xốp như Ella và milk ống, mềm và xốp hơn so với Milk cotton 125gr
- Độ xù, nhão : có xù và nhão nhẹ sau vài lần giặt
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc khăn, áo, mũ
Ưu điểm : Có chấm tuyết nên chỉ cần đan/ móc trơn cũng đẹp, không cần đan họa tiết cầu kỳ
Lên áo khá nhẹ, kể cả áo người lớn
Nhược điểm : Sợi khá xù và nhão nên ít được chuộng cho việc móc áo người lớn, thường được dùng để móc áo trẻ em

( Nguồn hình ảnh : từ nhà sản xuất và từ feedback của khách)
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc thú bông
Ưu điểm : Có chấm tuyết nên chỉ cần đan/ móc trơn cũng đẹp, không cần đan họa tiết cầu kỳ
Khá chuộng vì cuộn nhỏ nên phối màu được nhiều
Màu sắc đa dạng
Giá thành rẻ
Nhược điểm : có xù và nhão sau vài lần giặt
6. BABY YARN 20.000Đ/ CUỘN 40GR
- Cỡ sợi : ~1.5mm
Dùng que móc 2mm khi móc thú, ~2.5 - 3mm khi móc áo, mũ, khăn choàng.
Dùng que đan ~2.5 - 3mm khi đan thú, ~3.5 - 4mm khi đan áo, mũ, khăn choàng
- Độ mềm, xốp : Sợi săn hơn, ít mềm và xốp hơn Milk bò và Ella
- Độ xù, nhão : Sợi săn, ít xù và nhão hơn Milk bò
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc khăn, áo, mũ
Ưu điểm : Sợi săn + nhẹ, kể cả áo người lớn
Nhược điểm : Sợi nhỏ, móc lâu,hoặc cùng chart sẽ ra mẫu thú bông bé hơn so với các dòng len khác
Sợi nhỏ, đan/ móc lâu
- So sánh ưu nhược khi ứng dụng móc thú bông
Ưu điểm : Khá được chuông trong việc móc thú bông vì ít xù, ít nhão sau khi giặt
Cuộn nhỏ phối được nhiều màu
Màu đẹp
Nhược điểm : Sợi nhỏ nên lên thành phẩm sẽ bé hơn các loại còn lại